Xem bài viết trên Group |
Tác giả: Tạ Thiết Giáp
Like: 8 | Comment: 0 | Share: 3
Các chỉ số quan trọng của những mô hình kinh doanh thành công nhấtBy anh Nam Nguyen Opla YCombinator là một trong những vườm ươm startup xịn xò hàng đầu thế giới. Họ phân tích 9 mô hình kinh doanh thành công của các doanh nghiệp nhiều tỉ đô và đúc kết ra nhiều điều hay ho. Chúng ta hãy cùng nhau điểm qua:1. Mô hình SaaS. Tiêu biểu: Adobe, Zoom, Slack. Chỉ số quan trọng:* Monthly Recurring Revenue (MRR) or Annual Recurring Revenue (ARR) – Doanh thu hằng tháng hoặc năm* Growth Rate: chỉ số tăng trưởng đo lường bằng tuần hoặc tháng* Net Revenue Retention: % khách hàng tái kí * CAC: chi phí có được khách hàng mới Đặc điểm:- Lợi nhuận chủ yếu từ thu tái kí- Bán qua nhiều kênh: sales trực tiếp, đối tác phân phối hoặc kết hợp cả 22. Mô hình Transactional xây dựng phương án giao dịch và ăn hoa hồng trung gian. Tiêu biểu: Stripe, Coinbase, PayPal. Chỉ số quan trọng:* Gross Transaction Value (GTV): tổng dung lượng tiền được giao dịch. Nhiều người gọi là GMV thì hơi phèn, còn gọi là doanh thu thì thật là sai* Net Revenue: phí giao dịch* User Retention: % khách hàng thực hiện giao dịch 2 chu kỳ liên tục * CACĐặc điểm:- Thường là các công ty fintech hoặc thanh toán – Phí giao dịch khoảng 1-3%- Công ty thành công tạo được Doanh thu ổn định từ giao dịch lặp lại3. Mô hình Marketplace tạo nền tảng kết nối bên Cung – Cầu hoặc Mua – Bán, tiêu biểu như Airbnb, Etsy, Shopee. * Gross Merchandise Value (GMV): tổng doanh thu bán hàng trên nền tảng* Net Revenue: Fees charged for transactions (often a % take rate)* Growth Rate* User Retention: % of month 1 customers that make a purchase in month 2, etcĐặc điểm:- Dễ mắc kẹt trong bài toán con gà – quả trứng: đầu tư Cung hay Cầu trước – Winner-take-all: ai thắng thì được tất cả. – Cuộc chiến Lazada-Shopee-Tiki là điển hình 4. Mô hình Subscription – người tiêu dùng trả tiền để sử dụng dịch vụ hoặc sản phẩm theo kì. Tiêu biểu như Netflix, Amazone Prime. Chỉ số:* Monthly Recurring Revenue (MRR) or Annual Recurring Revenue (ARR)* Growth Rate: Measured weekly or monthly* User Retention: % of month 1 customers that make a purchase in month 2, etc* CACĐặc điểm:- Thường bán cho người tiêu dùng- Giá rẻ nhưng số lượng lớn5. Mô hình Enterprise bán theo hình thức hợp đồng cho các doanh nghiệp lớn. Tiêu biểu như Oracle, Salesforce, SAP, OplaCRM. Chỉ số:* Bookings – Doanh số: giá trị hợp đồng * Revenue – Doanh thu: Recognized when delivering on the contract* Annual Contract Value (ACV): Total contract value / # of years* Pipeline: giá trị các cơ hội bán hàng theo giai đoạn. Các doanh nghiệp bán theo mô hình này thường cần CRM để phục vụ cho việc bán hàng lẫn đánh giá tiềm năng cho nhà đầu tưĐặc điểm:- Ít khách hàng nhưng giá trị hợp đồng lớn, quy trình bán hàng dài, phức tạp- Thường bán trực tiếp qua đội sales – Các chỉ số tăng trưởng theo tháng ko phản ánh đúng 6. Mô hình Usage Based: xài bao nhiêu trả bấy nhiêu. Tiêu biểu: Google Cloud, AWS, Microsoft Azure. Chỉ số:* * Monthly Revenue (not recurring!)* Growth Rate* Revenue Retention: % of revenue from last month’s customers in this month* Gross Margin: Revenue – Cost of Goods Sold (COGS). Lợi nhuận gộp = doanh thu – chi phí hàng bán Đặc điểm: – Khách hàng tăng trưởng trưởng thì doanh thu cũng tăng – Thường có gói hỗ trợ cho startup để nuôi cho lớn 7. Mô hình thương mại điện tử E-commerce. Tiêu biểu như Amazon, TheHomeDepot, thegioididong(.)com, FPTshop(.)com..* Monthly Revenue: Total sales* Growth Rate: Measured weekly or monthly* Gross Margin/Unit Economics: Revenue – Cost of Goods Sold (COGS)* CACĐặc điểm:- Không phải marketplace. Cần phân biệt, tránh nhầm lẫn gọi bán qua marketplace là e-commerce (hoặc ngược lại)- Thường bán hàng thương mại – Cần xịn cả vận hành lẫn bán hàng mới nên làm8. Mô hình Advertising, quảng cáo – thu tiền từ bán quảng cáo tới người dùng. Tất nhiên là Facebook, YouTube, Ti.k. tok là chúa tể * * Daily Active Users (DAU): Unique users active in a 24 hour period – người dùng có hoạt động trong 24 tiếng qua* Monthly Active Users (MAU): Unique users active in a 28 day period* User Retention: % of active users on D1/7/30/etc – % người dùng active trong 1 ngày/1 tuần/1 tháng* CPM (Cost Per Thousand) or CPC (Cost Per Click) Đặc điểm:- Thường là mạng xã hội, có người dùng đủ lớn mới bắt đầu tạo làm thương mại- Người trả tiền là nhà quảng cáo- Nghe hơi cay, nhưng Người dùng (miễn phí) chính là hàng hóa 9. Mô hình Hardtech là mô hình cần nhiều thời gian nghiên cứu và tập trung vào công nghệ. Tiêu biểu như Pfizer, Boom, Cruise * Milestones: Progress towards the long-term vision – còn gọi là roadmap* Signed contracts* Letters of Intent (LOIs): hợp đồng không ràng buộc Đặc điểm:- Tốn nhiều thời gian nghiên cứu mà không chắc sẽ thành công- Doanh thu cũng tới từ từ, nhưng tới thời điểm sẽ có giai đoạn tăng tốc cực nhanhChúc các bạn startup mau thuộc mô hình và thông số
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
- MỘT PHIÊN BẢN TRUYỆN PINOCCHIO ĐƯỢC TẠO TỪ CHATGPT VÀ COPILOT – CÙNG S…
- Chuyện nghề ShipperTết sắp đến rồi, đây có lẽ cũng là giai đoạn các anh Shipper vất vả nhất. Lần tới giao hay nhận hàng, đừng quên cảm ơn và cười thật
- EM LÀ TAY NGANGEm mới apply 1 công ty về ngành thẩm mỹ. Síp yêu cầu làm plan để tăng like cho page, thì ngoài việc viết bài và lên bài theo plan, síp
- **KỸ NĂNG VIẾT CẢM XÚC (TOUCH ME)** theo hướng dẫn của*** cô Long truy…
- [Ngày 073/180] Dùng ChatGPT Làm Ý Tưởng Cho Nhiều Nghề/ Lĩnh Vực Cụ ThểSau chiếc tus “Content dùng chatgpt là mất chất” thì mình thấy rằng là có nhiều
